Dịch vụ Ép cọc bê tông tại Hà Đông
Ép cọc bê tông là một quy trình quan trọng trong xây dựng, đặc biệt là khi xây dựng các công trình trên nền đất yếu hoặc đất sét. Quá trình ép cọc bê tông tại Hà Đông giúp tăng cường độ chắc chắn của móng và đảm bảo tính ổn định cho công trình.
Nội Dung
Các trường hợp cần ép cọc bê tông tại Hà Đông:
- Nền đất yếu: Đất sét, đất bùn, đất cát pha… là những loại đất yếu, dễ lún, không đủ khả năng chịu tải trọng của công trình. Ép cọc sẽ giúp phân tán tải trọng xuống lớp đất sâu hơn, ổn định nền móng.
- Công trình nhiều tầng: Các tòa nhà cao tầng, chung cư, khách sạn… cần ép cọc để đảm bảo sự vững chắc và an toàn cho công trình.
- Công trình có tầng hầm: Tầng hầm sẽ tạo ra tải trọng lớn lên nền móng, vì vậy cần ép cọc để tăng cường khả năng chịu tải.
- Công trình xây dựng trên khu vực đất lún, sụt lở: Ép cọc giúp giảm thiểu rủi ro sụt lún, đảm bảo tuổi thọ của công trình.
- Công trình xây dựng trên khu vực có mạch nước ngầm: Ép cọc bê tông tại hà đông giúp ổn định nền móng, tránh hiện tượng sụt lún do tác động của nước ngầm.
- Công trình có yêu cầu cao về độ ổn định: Các công trình công nghiệp, nhà xưởng, cầu cống… thường có yêu cầu cao về độ ổn định, vì vậy cần ép cọc để đảm bảo an toàn.
Các yếu tố khác cần xem xét:
- Tải trọng của công trình: Công trình có tải trọng càng lớn thì càng cần ép cọc.
- Kích thước và chiều sâu của móng: Móng càng sâu, càng rộng thì khả năng chịu tải càng cao.
- Điều kiện địa chất: Điều kiện địa chất tại khu vực xây dựng có ảnh hưởng lớn đến quyết định có nên ép cọc hay không.
Bảng giá cọc bê tông cốt thép đúc sẵn 200×200 – 250×250
KÍCH THƯỚC | LOẠI THÉP | MÁC BÊ TÔNG | CHIỀU DÀI CỌC/M | ĐƠN GIÁ CỌC /M |
---|---|---|---|---|
200×200 | Nhà máy D14 | #250 | 3,4,5,6 | Theo giá thép |
200×200 | Đa Hội | #250 | 3,4,5,6 | Theo giá thép |
250×250 | Nhà máy D16 | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
250×250 | Đa Hội | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
250×250 | Nhà máy D14 | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
300×300 | Nhà máy D16 | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
300×300 | Nhà máy D18 | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
350×350 | Call phone | #250 | 3,4,5,6,7 | Call phone |
400×400 | Call phone | #250 | 3,4,5,6,7 | Call phone |
Nhân Công ép cọc bê tông tại hà đông
Công trình có khối lượng ép cọc neo ≤350md | 10-12 triệu /Công trình |
Công trình có khối lượng ép cọc neo >350md | 30.000 – 50.000 VNĐ/md |
Công trình có khối lượng thi công máy neo bán tải > 500md | 40.000 – 45.000 VNĐ / md |
Công trình có khối lượng thi công máy neo bán tải ≤ 500md | 22 triệu – 25 triệu / căn |
Công trình có khối lượng thi công máy chất tải > 1000md | 45.000 – 55.000 VNĐ/md |
Công trình có khối lượng thi công máy chất tải ≤ 1000md | 40 triệu – 60 triệu / căn |
Công trình có khối lượng thi công máy Robot > 1000md | 30.000 – 35.000 VNĐ/md |
Công trình có khối lượng thi công máy Robot ≤ 1000md | 80 triệu – 90 triệu / căn |
Báo giá thi công cừ U200 và vật tư cừ 200
KHỐI LƯỢNG THEO ĐỘ DÀI MÉT CỪ
Đơn giá thuê Cừ U200 md 1 22.000đ
Đơn giá nhổ Cừ U200 md 1 25.000->28.000đ
Đơn giá ép md 1 25.000->28.000đ
Đơn giá vận chuyển Chuyến 1 1.000.000đ
Đơn giá sắt kg 1 Call
Note:
Thép nhà máy bao gồm: Việt Đức, Hòa Phát, Việt Úc, Thái Nguyên
Cọc sản xuất: Cọc đúc sẵn hàng đại trà và cọc đặt theo yêu cầu
Bảng giá Chưa có VAT
Bảng giá có vận chuyển tới chân công trình tại địa bàn Hà Nội tùy từng công trình giá có thể thay đổi
Báo giá trên là báo giá cho hàng cọc đại trà tại xưởng
Báo giá trên báo giá cọc bê tông chưa bao gồm nhân công ép cọc
Công trình nhà dân: Dùng cọc 200×200, Cọc 250×250
Công trình dự án tư nhân và nhà nước: Cọc 250×250, 300×300
Cầu Đường thủy điện: Cọc 300×300, 350x350x350, 400×400
Lợi ích của việc ép cọc bê tông tại Hà Đông :
- Tăng cường khả năng chịu tải của nền móng: Giúp công trình chịu được tải trọng lớn hơn.
- Ngăn ngừa hiện tượng lún, nứt: Đảm bảo sự ổn định và bền vững cho công trình.
- Tăng tuổi thọ của công trình: Giúp công trình tồn tại lâu dài hơn.
- Đảm bảo an toàn cho người sử dụng: Ngăn ngừa các sự cố sập đổ, hư hỏng.
Để quyết định có nên ép cọc bê tông hay không, bạn nên tham khảo ý kiến của các kỹ sư xây dựng. Họ sẽ tiến hành khảo sát địa chất, tính toán tải trọng và đưa ra giải pháp tối ưu nhất cho công trình của bạn.
=> Ép cọc bê tông tại Hà Nội ( Thanh Trì, Ba Vì, Đan Phượng, Gia Lâm, Đông Anh,Thường Tín, Thanh Oai, Chương Mỹ, Hoài Đức, Mỹ Đức, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai, Phú Xuyên, Ứng Hòa , Mê Linh, Sóc Sơn, và 1 thị xã Sơn Tây.)
=> Ép cọc bê tông tại vĩnh phúc ( bình xuyên,…)
=> Ép cọc bê tông tại bắc ninh ( Bắc Ninh, Từ Sơn; Quế Võ, Thuận Thành, Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài)
=> Ép cọc bê tông tại Hưng Yên (Ân Thi, Mỹ Hào, Tiên Lữ, Phù Cừ, Yên Mỹ, Kim Động, Văn Giang, Văn Lâm, Khoái Châu)
=> Ép cọc bê tông tại Bắc Giang (Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Lạng Giang, Yên Dũng, Tân Yên), (Sơn Động) (Hiệp Hòa, Việt Yên)