[Chuyên] thi công Ép cọc bê tông tại Phúc Yên
=> Bảng Giá bên dưới trang
Ép cọc bê tông tại Phúc Yên trọn gói giá rẻ của chúng tôi Cam kết bảo hành xuyên suốt trong công trình là người tin cậy cho ngồi nhà của bạn. Dịch vụ ép cọc bê tông tại Phúc Yên trọn gói của chúng tôi chuyên ép cọc bê tông các công trình nhà dân, nhà biệt thự, nhà phân lô, nhà xưởng và các công trình dân sinh…
Nội Dung
Các loại máy ép cọc bê tông tại Phúc Yên
Máy ép cọc bê tông là thiết bị không thể thiếu trong các công trình xây dựng, đặc biệt là khi thi công nền móng. Loại máy này có chức năng ép các cọc bê tông xuống lòng đất, tạo nên một nền móng vững chắc cho công trình.
Phân loại máy ép cọc bê tông
Hiện nay, có nhiều loại máy ép cọc bê tông khác nhau, mỗi loại đều có những ưu điểm và ứng dụng riêng. Dưới đây là một số loại máy ép cọc phổ biến:
1. Máy ép cọc rung
- Nguyên lý hoạt động: Sử dụng lực rung để đưa cọc bê tông xuống đất.
- Ưu điểm: Hiệu quả cao, thích hợp với nhiều loại đất, chi phí đầu tư thấp.
- Nhược điểm: Gây tiếng ồn và rung động lớn, có thể ảnh hưởng đến các công trình lân cận.Máy ép cọc rung
2. Máy ép cọc thủy lực
- Nguyên lý hoạt động: Sử dụng lực ép thủy lực để đẩy cọc bê tông xuống đất.
- Ưu điểm: Lực ép mạnh, chính xác, ít gây tiếng ồn và rung động.
- Nhược điểm: Chi phí đầu tư cao, tốc độ ép chậm hơn so với máy ép cọc rung. Máy ép cọc thủy lực
3. Máy ép cọc rotohammer
- Nguyên lý hoạt động: Kết hợp giữa lực đập và lực quay để phá vỡ đất và đưa cọc xuống.
- Ưu điểm: Hiệu quả cao trên các loại đất cứng, ít bị kẹt cọc.
- Nhược điểm: Chi phí cao, độ rung lớn.
4. Máy ép cọc neo
- Nguyên lý hoạt động: Sử dụng lực kéo của các sợi neo để kéo cọc xuống.
- Ưu điểm: Áp dụng được cho nhiều loại địa hình, ít gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
- Nhược điểm: Tốc độ ép chậm, chi phí cao
Bảng giá cọc bê tông:
KÍCH THƯỚC | LOẠI THÉP | MÁC BÊ TÔNG | CHIỀU DÀI CỌC/M | ĐƠN GIÁ CỌC /M |
---|---|---|---|---|
200×200 | Nhà máy D14 | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
200×200 | Đa Hội | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
250×250 | Nhà máy D16 | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
250×250 | Đa Hội | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
250×250 | Nhà máy D14 | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
300×300 | Nhà máy D16 | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
300×300 | Nhà máy D18 | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
350×350 | Call phone | #250 | 3,4,5,6,7 | Call phone |
400×400 | Call phone | #250 | 3,4,5,6,7 | Call phone |
Nhân công ép cọc bê tông tại Phúc yên
Công trình có khối lượng ép cọc neo ≤350md | 10-12 triệu /Công trình |
Công trình có khối lượng ép cọc neo >350md | 30.000 – 50.000 VNĐ/md |
Công trình có khối lượng thi công máy neo bán tải > 500md | 40.000 – 45.000 VNĐ / md |
Công trình có khối lượng thi công máy neo bán tải ≤ 500md | 22 triệu – 25 triệu / căn |
Công trình có khối lượng thi công máy chất tải > 1000md | 45.000 – 55.000 VNĐ/md |
Công trình có khối lượng thi công máy chất tải ≤ 1000md | 40 triệu – 60 triệu / căn |
Công trình có khối lượng thi công máy Robot > 1000md | 30.000 – 35.000 VNĐ/md |
Công trình có khối lượng thi công máy Robot ≤ 1000md | 80 triệu – 90 triệu / căn |
Báo giá thi công cừ U200 và vật tư cừ 200
Đơn giá thuê Cừ U200 | md | 1 | 22.000đ | |
Đơn giá nhổ Cừ U200 | md | 1 | 25.000->28.000đ | |
Đơn giá ép | md | 1 | 25.000->28.000đ | |
Đơn giá vận chuyển | Chuyến | 1 | 1.000.000đ | |
Đơn giá sắt | kg | 1 | Call |
Ghi Chú:
- Thép nhà máy bao gồm: Việt Đức, Hòa Phát, Việt Úc, Thái Nguyên
- Cọc sản xuất: Cọc đúc sẵn hàng đại trà và cọc đặt theo yêu cầu
- Bảng giá Chưa có VAT
- Bảng giá có vận chuyển tới chân công trình tại địa bàn Hà Nội tùy từng công trình giá có thể thay đổi
- Báo giá trên là báo giá cho hàng cọc đại trà tại xưởng
- Báo giá trên báo giá cọc bê tông chưa bao gồm nhân công ép cọc
- Công trình nhà dân: Dùng cọc 200×200, Cọc 250×250
- Công trình dự án tư nhân và nhà nước: Cọc 250×250, 300×300
- Cầu Đường thủy điện: Cọc 300×300, 350x350x350, 400×400
Tiêu chí lựa chọn máy ép cọc bê tông tại Phúc Yên
Khi lựa chọn máy ép cọc bê tông, cần dựa trên các yếu tố sau:
- Loại đất: Tùy thuộc vào loại đất mà chọn máy ép có lực ép và tốc độ phù hợp.
- Kích thước cọc: Máy ép phải phù hợp với kích thước và trọng lượng của cọc.
- Điều kiện thi công: Không gian làm việc, độ sâu ép cọc, yêu cầu về tiếng ồn và rung động.
- Ngân sách: Mỗi loại máy ép có mức giá khác nhau, cần cân nhắc kỹ lưỡng.
Ứng dụng của máy ép cọc bê tông
Máy ép cọc bê tông được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng như:
- Xây dựng nhà ở: Ép cọc để làm móng nhà, tăng cường độ bền cho công trình.
- Xây dựng công trình công nghiệp: Ép cọc để làm móng nhà xưởng, cầu cống, bến cảng.
- Xây dựng công trình dân dụng: Ép cọc để làm móng các công trình như trường học, bệnh viện, khách sạn.
Lưu ý: Việc vận hành máy ép cọc bê tông đòi hỏi kỹ thuật cao và phải tuân thủ các quy định an toàn lao động.
=> Ép cọc bê tông tại Hà Nội ( Thanh Trì, Ba Vì, Đan Phượng, Gia Lâm, Đông Anh,Thường Tín, Thanh Oai, Chương Mỹ, Hoài Đức, Mỹ Đức, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai, Phú Xuyên, Ứng Hòa , Mê Linh, Sóc Sơn, và 1 thị xã Sơn Tây.)
=> Ép cọc bê tông tại vĩnh phúc ( bình xuyên,…)
=> Ép cọc bê tông tại bắc ninh ( Bắc Ninh, Từ Sơn; Quế Võ, Thuận Thành, Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài)
=> Ép cọc bê tông tại Hưng Yên (Ân Thi, Mỹ Hào, Tiên Lữ, Phù Cừ, Yên Mỹ, Kim Động, Văn Giang, Văn Lâm, Khoái Châu)
=> Ép cọc bê tông tại Bắc Giang (Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Lạng Giang, Yên Dũng, Tân Yên), (Sơn Động) (Hiệp Hòa, Việt Yên)
=> Ép cọc bê tông tại Thái Nguyên ( Phổ yên)
Xem thêm: [Chuyên] thi công Ép cọc bê tông tại Phúc Yên Xem thêm: [Chuyên] thi công Ép cọc bê tông tại Phúc Yên Xem thêm: [Chuyên] thi công Ép cọc bê tông tại Phúc Yên