Thi Công Ép Cọc Bê Tông Tại Thường Tín
Bạn đang chuẩn bị thi công công trình ép cọc bê tông tại Thường Tín nhưng vẫn chưa hiểu hết về kỹ thuật ép cọc? Bạn vẫn chưa biết rõ hết về quy định chuẩn về chiều sâu để ép cọc? Những lưu ý nào để quá trình ép cọc được diễn ra hiệu quả? Bài biết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời hết các câu hỏi này.
Nội Dung
Nên ép cọc bê tông tại Thường Tín hay cọc tre ? – Sự lựa chọn tối ưu cho công trình của bạn
Việc lựa chọn giữa ép cọc bê tông tại Thường Tín hay cọc tre là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sự ổn định và tuổi thọ của công trình. Mỗi loại cọc đều có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với từng điều kiện địa chất và yêu cầu của công trình.
Cọc bê tông: Ưu điểm và nhược điểm
- Ưu điểm:
- Sức chịu tải lớn: Cọc bê tông có khả năng chịu lực ép và uốn rất tốt, phù hợp với các công trình có tải trọng lớn.
- Độ bền cao: Bê tông có độ bền cao, chịu được tác động của môi trường, đảm bảo tuổi thọ cho công trình.
- Tính toán chính xác: Khả năng tính toán tải trọng và thiết kế cọc bê tông chính xác cao.
- Ứng dụng đa dạng: Có thể sử dụng cho nhiều loại địa hình và công trình khác nhau.
- Nhược điểm:
- Chi phí cao: Chi phí thi công cọc bê tông thường cao hơn so với cọc tre.
- Thời gian thi công lâu hơn: Quá trình sản xuất và thi công cọc bê tông phức tạp hơn.
Cọc tre: Ưu điểm và nhược điểm
- Ưu điểm:
- Chi phí thấp: Cọc tre có giá thành rẻ hơn so với cọc bê tông.
- Thân thiện với môi trường: Cọc tre là vật liệu tự nhiên, dễ phân hủy.
- Thi công nhanh: Quá trình đóng cọc tre diễn ra nhanh chóng.
- Nhược điểm:
- Sức chịu tải thấp: Cọc tre chỉ phù hợp với các công trình có tải trọng nhẹ.
- Độ bền thấp: Cọc tre dễ bị mối mọt, mục nát, tuổi thọ không cao.
- Không phù hợp với mọi loại đất: Cọc tre chỉ thích hợp với một số loại đất nhất định.
1-Bảng báo giá cọc bê tông đúc sẵn 200×200 – 250×250
KÍCH THƯỚC | LOẠI THÉP | MÁC BÊ TÔNG | CHIỀU DÀI CỌC/M | ĐƠN GIÁ CỌC /M |
---|---|---|---|---|
200×200 | Nhà máy D14 | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
200×200 | Đa Hội | #250 | 3,4,5,6, | Theo giá thép |
250×250 | Nhà máy D16 | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
250×250 | Đa Hội | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
250×250 | Nhà máy D14 | #250 | 3,4,5,6,7 | Theo giá thép |
2. Nhân Công ép cọc bê tông tại thường tín :
Công trình có khối lượng ép cọc neo ≤350md | 10.000.000 VNĐ /Công trình |
Công trình có khối lượng ép cọc neo >350md | 30.000 – 50.000 VNĐ/md |
- Cừ U200 cho thuê: 18.000 – 20.000đ/m/1 tháng
- Nhổ cừ: 25.000 – 28.000/m
- Ép cừ: 25.000 – 28.000/m
- Vận chuyển cừ: 1.000.000đ/1 chuyến
- Cừ bỏ: 17.000/1kg
3. Báo giá thi công cừ U200 và vật tư cừ 200
Xem 10 25 50 100 mục
Tìm:
Đơn giá thuê Cừ U200 | md | 1 | 22.000đ | |
Đơn giá nhổ Cừ U200 | md | 1 | 25.000->28.000đ | |
Đơn giá ép | md | 1 | 25.000->28.000đ | |
Đơn giá vận chuyển | Chuyến | 1 | 1.000.000đ | |
Đơn giá sắt | kg | 1 | Call |
Note
- Thép nhà máy bao gồm: Việt Đức, Hòa Phát, Việt Úc, Thái Nguyên
- Cọc sản xuất: Cọc đúc sẵn hàng đại trà và cọc đặt theo yêu cầu
- Bảng giá Chưa có VAT
- Bảng giá có vận chuyển tới chân công trình tại địa bàn Hà Nội tùy từng công trình giá có thể thay đổi
- Báo giá trên là báo giá cho hàng cọc đại trà tại xưởng
- Báo giá trên báo giá cọc bê tông chưa bao gồm nhân công ép cọc
- Công trình nhà dân: Dùng cọc 200×200, Cọc 250×250
- Công trình dự án tư nhân và nhà nước: Cọc 250×250, 300×300
- Cầu Đường thủy điện: Cọc 300×300, 350x350x350, 400×400
Khi nào nên chọn ép cọc bê tông tại thường tín?
- Công trình có tải trọng lớn: Nhà cao tầng, công trình công nghiệp, cầu cống…
- Đất yếu, dễ lún: Cọc bê tông giúp gia cố nền móng, tăng khả năng chịu lực.
- Yêu cầu về độ bền cao: Các công trình cần độ bền lâu dài.
Khi nào nên chọn cọc tre?
- Công trình có tải trọng nhẹ: Nhà cấp 4, nhà vườn…
- Ngân sách hạn hẹp: Cọc tre có giá thành rẻ hơn.
- Công trình tạm thời: Các công trình có tuổi thọ ngắn.
Lời khuyên
Để đưa ra quyết định cuối cùng, bạn nên tham khảo ý kiến của các kỹ sư xây dựng. Họ sẽ căn cứ vào các yếu tố như:
- Loại đất: Đất sét, đất cát, đất pha sỏi…
- Mức nước ngầm: Độ sâu mực nước ngầm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của cọc.
- Tải trọng công trình: Trọng lượng của công trình, bao gồm cả tải trọng tĩnh và động.
- Yêu cầu về kỹ thuật: Độ bền, tuổi thọ, tính thẩm mỹ của công trình.
- Ngân sách: Chi phí đầu tư cho mỗi loại cọc.
Kết luận:
Việc lựa chọn giữa cọc bê tông và cọc tre phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng các ưu và nhược điểm của từng loại để đưa ra quyết định phù hợp nhất cho công trình của mình.
=> Ép cọc bê tông tại Hà Nội ( Thanh Trì, Ba Vì, Đan Phượng, Gia Lâm, Đông Anh,Thường Tín, Thanh Oai, Chương Mỹ, Hoài Đức, Mỹ Đức, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai, Phú Xuyên, Ứng Hòa , Mê Linh, Sóc Sơn, và 1 thị xã Sơn Tây.)
=> Ép cọc bê tông tại vĩnh phúc ( bình xuyên,…)
=> Ép cọc bê tông tại bắc ninh ( Bắc Ninh, Từ Sơn; Quế Võ, Thuận Thành, Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài)
=> Ép cọc bê tông tại Hưng Yên (Ân Thi, Mỹ Hào, Tiên Lữ, Phù Cừ, Yên Mỹ, Kim Động, Văn Giang, Văn Lâm, Khoái Châu)
=> Ép cọc bê tông tại Bắc Giang (Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Lạng Giang, Yên Dũng, Tân Yên), (Sơn Động) (Hiệp Hòa, Việt Yên)